MÁY NÉN KHÍ PISTON |
►Piston
Utility 16kg/cm2 |
►Piston
thổi chai PET 350kg |
►Piston
không dầu 0.4~3m3 |
►Piston
Newcentury 3m3 |
►Piston
Exceed 2.15m3 |
►Piston
2 tanks 1.8~3.2m3 |
►Piston
2 tanks 4~6kg/cm2 |
►Piston
trực tiếp - cố định |
►Piston
trực tiếp - Di động |
MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
CỐ ĐỊNH |
►Trục
vít - Bình chứa ES |
►Trục
vít - Dây đai LGU |
►Trục
vít - Trực tiếp LG |
►Trục
vít - Không dầu |
►Trục
vít - UG110kW |
►Trục
vít - JG132kW |
►Trục
vít - Trực tiếp DG |
►Trục
vít - Biến tần LGV |
►Trục
vít - LG280kW |
►Trục
vít - LG450kW |
MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
DI ĐỘNG |
►Trục
vít - Diesel HG450 |
►Trục
vít - Electric HG400 |
►Trục
vít - Cummins HG900 |
►Trục
vít - Cummins HG600 |
►Trục
vít - Electric HM530 |
►Trục
vít-Cummins HM1060 |
►Trục
vít -
Diesel JBP 3m3 |
MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
PHÒNG NỔ |
►Trục
vít - Phòng nổ 6~42m3 |
MÁY NÉN KHÍ TRỤC VÍT
VỎ TRẦN |
►Trục
vít - JA30~75 - 8m3 |
►Trục
vít - KG110W - 20m3 |
MÁY SẤY KHÍ - AIR |
►Máy sấy khí - Air Dryer |
►Máy
tách ẩm |
BÌNH CHỨA KHÍ~500M3 |
►Bình chứa khí 1~40m3 |
►Bình
chứa khí 0.5~50m3 |
►Bình N2-O2-CO2-NH3 |
MÁY TẠO KHÍ
NITƠ-OXI-CO2-NH3 |
►Hệ thống N2-O2-CO2-NH3 |
►Máy tạo N2 |
MÁY PHÁT ĐIỆN |
►Máy phát
điện |
►Lọc máy
phát điện |
PHỤ TÙNG NÉN
KHÍ |
►Hình ảnh & Mã lọc - Filter |
►Đồng hồ đo lưu lượng khí |
►Sơ đồ hệ thống khí nén |
►Kho phụ tùng |
DỊCH VỤ BẢO TRÌ
24/7 |
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN |
Miền Bắc:0914.876
555
0946.442 555
0946.440 666
M.Trung: 09359.777.15
M.Nam:
0929.133 139 |
maynenkhihanoi@gmail.com
maynenkhimientrung@gmail.com
maynenkhimiennam@gmail.com
|
|
Máy nén khí
Máy nén khí là các
máy móc (hệ thống cơ học) có chức năng làm tăng
áp suất của chất khí. Các máy nén khí dùng để
cung cấp khí có áp suất cao cho các hệ thống máy
công nghiệp để vận hành chúng, để khởi động động
cơ có công xuất lớn, để chạy động cơ khí nén
hoặc các máy móc, thiết bị của nhiều chuyên
ngành khác...
Các loại máy nén khí theo cơ chế hoạt động:
Máy nén khí chuyển động tròn:
Máy nén khí sử dụng
chuyển động tròn của trục vít sử dụng 2 buli
được nối vào 2 trục vít ép khí vào trong thể
tích nhỏ hơn. Chúng được sử dụng rộng rãi khi
cần làm việc liên tục trong thương mại lẫn trong
công nghiệp, và có thể để cố định hoặc di chuyển.
Khả năng làm việc của chúng có thể dao động từ 5
đến trên 500HP, từ áp suất thấp đến áp suất rất
cao (8,3 MPa).
Loại này được sử dụng để cấp khí nén cho nhiều
loại máy công cụ. Chúng cũng có thể sử dụng cho
những động cơ có bơm tăng áp suất khí nạp như
ôtô hoặc máy bay.
Máy nén khí chuyển động tịnh tiến:
Máy nén khí chuyển
động tịnh tiến sử dụng piston điều khiển bằng
tay quay. Có thể đặt cố định hoặc di chuyển đuợc,
có thể sử dụng riêng biệt hoặc tổ hợp. Chúng có
thể điều khiển bởi động cơ điện hoặc động cơ đốt
trong.
Máy nén khí sử dụng piston tịnh tiến loại nhỏ có
công suất từ 5-30 mã lực thường được sử dụng
trong lắp ráp tự động và trong cả những việc
không chuyển động liên tục.
Những máy nén khí loại lớn có thể có công suất
lên đến 1000 mã lực được sử dụng trong những
ngành láp ráp công nghiệp lớn, nhưng chúng
thường không được sử dụng nhiều vì có thể thay
thế bằng các máy nén khí sử dụng chuyển động
tròn của bánh răng và trục vít với giá thành rẻ
hơn. Áp suất đầu ra có tầm dao động từ thấp đến
rất cao (>5000 psi hoặc 35 MPa).
Máy nén khí ly tâm:
Máy nén khí ly tâm
sử dụng đĩa xoay hình cánh quạt hoặc bánh đẩy để
ép khí vào phầm rìa của bánh đẩy làm tăng tốc độ
của khí. Bộ phận khuếch tán của máy sẽ chuyển
đổi năng lượng của tốc độ thành áp suất. Máy nén
khí ly tâm thường sử dụng trong ngành công
nghiệp nặng và trong môi trường làm việc liên
tục. Chúng thường được lắp cố định. Công suất
của chúng có thể từ hàng trăm đến hàng ngàn mã
lực. Với hệ thống làm việc gồm nhiều máy nén khí
ly tâm, chúng có thể tăng áp lực đầu ra hơn
10000 lbf/in² (69 MPa).
Nhiều hệ thống làm tuyết nhân tạo sử dụng loại
máy nén này. Chúng có thể sử dụng động cơ đốt
trong, bộ nạp hoặc động cơ tua-bin. Máy nén khí
ly tâm được sử dụng trong một động cơ tua-bin
bằng gas nhỏ hoặc giống như là tầng nén khí cuối
cùng của động cơ tua-bin gas cỡ trung bình.
Máy nén khí đối lưu
sử dụng hệ thống các cánh quạt trong rotor để
nén dòng lưu khí. Cánh quạt của stator cố định
nằm phía dưới của mỗi rotor lại đẩy trực tiếp
dòng khí vào hệ thống những cánh quạt của rotor
tiếp theo. Vùng không gian của đường đi không
khí ngày càng giảm dần thông qua máy nén khí để
tăng sức nén. Máy nén khí theo phương pháp nén
khí đối lưu thường được sử dụng khi cần dòng
chuyển động cao ví dụ như trong những động cơ
turbine lớn. Hầu như chúng được sử dụng nhiều
máy trong một dây chuyền. Trường hợp tỉ lệ áp
suất dưới tỷ lệ 4:1, để tăng hiệu quả của quá
trình hoạt động người ta thường sử dụng những
điều chỉnh về hình học.
Máy nén khí dòng hỗn hợp:
Máy nén khí nén dòng
hỗn hợp cũng tương tự như là máy nén khí ly tâm,
nhưng vận tốc đối xứng tại lối từ rotor. Bộ
khuyếch tán thường sử dụng để biến dòng khí hỗn
hợp thành dòng khí đối lưu. Máy nén khí nén dòng
hỗn hợp có một bộ khuyếch tán đường kính nhỏ hơn
của máy nén khí ly tâm tương đương.
Máy nén khí dạng
cuộn, tương tự như một thiết bị quay sử dụng
bánh vít, nó bao gồm 2 cuộn lá chèn hình xoắn ốc
để nén khí. Áp suất khí ra của nó không ổn định
bằng của máy nén khí sử dụng bánh vít thông
thường nên ít được sử dụng trong công nghiệp. Nó
có thể sử dụng giống như một bộ nạp tự động, và
trong hệ thống điều hòa không khí.
Máy nén khí có màng
lọc sử dụng để nén khí hydro và nén khí đốt
thiên nhiên. Máy nén khí thông thường được đặt
phía trên những bình chứa để giữ khí nén. Thường
là máy nén khí có dầu hoặc dầu tự do đều được sử
dụng nhiều vì dầu sẽ xâm nhập vào dòng khí.
Nhưng trong trường hợp máy nén khí cho thợ lặn
thì 1 số lượng dầu dù là nhỏ nhất cũng không thể
chấp nhận.
PHỤ TÙNG MÁY NÉN KHÍ:
Phụ tùng Lọc tách, Lọc dầu, Lọc
gió Máy nén khí: ABAC, Atlas Copco, Alup, Boge,
Compair, Gardner Denver, Hitachi, Ingersoll
Rand, Kaeser, Kobelco, Mitsuiseiki, Puma,
Fusheng, YEE, Sullair, Bottarini, Fiac, Volcano
, Jucai, AirMan, Bauer, Becker, Bottarini,
Chicago, Donaldson, Mann, SCR, Atlas Copco,
Gardner Denver, IHI, SAMSON, Fleet Guard,
Hitachi,FUSHENG,
Ingersoll-Rand, SULLAIR – USA, ABAC, DENYO,
AIRBLOCK, AIRMAN, BUMA – KOREA, ABAC, AIRBLOK,
AIRMAN, ALUP, ATLAS COPCO, BAUER, ROTORCOMP,
BOGE, CHICAGO, FUSHENG, GARDNER DENVER, HANSHIN,
HITACHI, INGERSOLLRAND, KAESER, KOBELCO, SULLAIR…Lọc
công nghiệp, lọc khí, lõi lọc, Lọc gió, Lọc dầu,
Máy phát điện, Lọc thuỷ lực
Loc thuy luc, Máy đào bánh xích, Xe nâng,
Máy đào bánh lốp, Máy ủi bánh xích, Máy ủi bánh
lốp, Loc thuy luc, Cần cẩu bánh xích , Xe ben ,Xe
tải, Cần cẩu bánh lốp, Máy đào xúc tổng hợp, Loc
Caterpillar, Cifa , Komatsu, Putzmeister ,
Doosan-Deawoo , Schwing , Liugong Soilmec ,
Liebherr, Loc Hitachi Sakai ,XCMG , Bauer ,
Volvo , Bomag ,Sumitomo , Dynapac , Kobelco,
Kawasaki ,Tamrock , Loc Caterpillar - 345D L ,
Kobelco - SK 330 LC , Caterpillar - 320D L ,
Hitachi - ZX 230 , Komatsu - D 85PX , Loc
Caterpillar - D7R II , Kawasaki - 65ZII ,
Caterpillar - 773E , Kobelco - BM 700 HD-2 ,
Komatsu - HD 465, Loc Caterpillar - 930G , Volvo
- EC 330 B, Hyundai - R 500 LC ,Komatsu - PC
200, Loc Airman,Hitachi Sakai , Atlas
Copco,Hyundai ,Sandvik ,Bauer ,John Deere ,Schwing
,Bomag ,Kato , Loc Soilmec ,Case , Kawasaki ,
Sullair , Caterpillar , Kobelco , Sumitomo ,
Cifa , Komatsu ,Tamrock ,Deawoo , Loc Krup ,
Terex , Dongfeng ,Liebherr ,Terex-Reedrill ,Doosan-Deawoo
,Liugong ,Volvo ,Dynapac , Loc ,Kobelco ,
Komatsu, Airman,Hitachi,Manitowoc ,XCMG
,Furukawa ,Putzmeister ,Yale, Lọc công nghiệp,
lọc khí, lõi lọc, Lọc gió, Lọc dầu, Máy phát
điện, Lọc thuỷ lựcLoc thuy luc, Lọc xe nâng, Lọc
máy công trình, Lọc gió, Lọc dầu, Máy phát điện,
cummins,perkin, mitsubishi, denyo, Lọc gió, Lọc
dầu, Máy phát điện: hino, isuzu, nissan, kohler,
yanmar, Shanghai, Doosan, Cummin, Duetz, Weichai....
Cụm van điều khiển, Thiết kế chế tạo nồi hơi,
nồi hơi đốt than, nồi hơi đốt dầu, nồi hơi đốt
gas, nồi hơi điện, nồi hơi đốt củi, nồi hơi đốt
hỗn hợp, lò hơi, hệ thống ống dẫn, bình chứa khí
nén, van hơi, van nước, van công nghiệp, van
tách nước (bẫy hơi), van một chiều cấp nước nóng
và bơm áp lực nồi hơi ,VAN DAO, VAN DAO
NHẬT, VAN DAO HÀN QUỐC, VAN DAO ĐỨC, VAN DAO Ý,
VAN CỬA, VAN CỬA ĐỨC, VAN CỬA HÀN QUỐC, VAN CỬA
Ý, VAN CỬA NHẬT, Vòng bi: NSK, SKF, FAG,
KOYO, ASAHI, FBJ… · Xích tải: TSUBAKI, OCM, TRP,
REX, MCC… · Dây curoa: TOKY, MARCO, GATES… ·
Van ống công nghiệp: KIZ, TOYO… Động cơ và xe
nâng hàng: DOOSAN (DAEWOO). · Máy phát điện:
Cummins, Broadcrown, Mitsubishi,… Phụ tùng động
cơ thủy MAN B&W, SULZER, MAK, AKASAKA…hộp số
Allison, ZF, Reinjet, Clark… Bơm và thiết bị
hàng hải, dầu khí…,
Máy nén khí – Air Compressor
Maynenkhi.com, May nen khi, Máy nén khí,
May, nen, khi, Máy, nén, khí, May nen, Máy nén,
May nen khi Truc vit, Máy nén khí Trục vít,
Screw Compressor, May nen khi Piston, Piston
Compressor, Máy nén khí Piston, May nen khi
Pitong, Máy nén khí Pít tong, May nen khi Diezel,
May nen khi chay dau, May nen khi di dong, May
nen khi khong dau, Máy nén khí Không dau –
Oilfree, Máy nén khí di động, May nen khi phong
no, Máy nén khí phòng nổ, May nen khi ly tam,
Máy nén khí Ly tâm, May nen khi cao ap, Máy nén
khí cao áp, Máy nén khí áp cao, May nen khi ap
cao, May nen khi thoi chai, Máy nén khí thổi
chai, may nen khi thoi PET, May nen khi Turbo,
Máy nén khí Cao áp (30kg/cm2 – 350kg/cm2)Tiết
Kiệm Điện 30%, Bán MÁY NÉN KHÍ Công suất lớn
dùng điện,May hoi, Máy hơi, Máy nén hơi, May nen
hoi, Phu tung May nen khi, Phụ tùng Máy nén khí,
Thiet bi May nen khi, Thiết bị Máy nén khí, May
ap luc, Máy áp lực, May nen khi cu, Máy nén khí
cũ, May nen khi secondhand, Mua ban May nen khi,
Mua bán máy nén khí, Bao duong May nen khi, Bảo
dưỡng Máy nén khí, Sua chua may nen khi, Sửa
chữa máy nén khí, Tu van may nen khi, Tư vấn máy
nén khí, He thong may nen khi, Hệ thống Máy nén
khí, May nen khi cong nghiep, Máy nén khí công
nghiệp, Lap dat duong ong khi nen, Lắp đặt đường
ống khí nén, Duong ong may nen khi, Đường ống
Máy nén khí, May ne khi Đài Loan, May nen khi
Nhật Bản, May nen khi G7, Máy nén khí Hàn Quốc,
May nen khi Trung Quốc, Máy nén khí Thượng Hải,
Máy nén khí Mỹ… Máy nén khí Fusheng , May Nen
Khi Kho Atlas Copco 110kw : May Nen. Máy nén khí
Piston 5.5KW-7.5HP, 7.5KW-10HP, 11KW-15HP,
15KW-20HP, May nen khi Đức, Germany, May nen khi
Y, Italia, May nen khi Dai Loan, Taiwan, May nen
khi Trung Quoc, China, May nen khi Han Quoc,
Korea, May nen khi NHAT, Japan, Germany,
Hotline: 0962.248 868, 5 Year Warranty for Screw
Air Compressor, Compressor, 5 Year Warranty for
Screw Air Compressor, may nen khi hitachi, may
nen khi puma, may nen khi fusheng… may nen khi
cao ap, Máy nén khí, NITƠ, ÔXI, CO2,…Đồng hồ đo
lưu lượng, Máy nén khí, Máy nén khí, Cánh gạt,
Máy nén khí thổi chai PET, Máy nén khí Cao áp
(30kg/cm2 – 350kg/cm2), Máy nén khí, 100%
Khôngdầu (Oilfree), Máy nén khí Khôngdầu, Dùng
trong Y tế, Thực phẩm, Máy nén khí Trục vít dùng
Phun Cát – Phun Bi (2-50m3/phút), Máy nén khí ,
Cao áp: 20kg/cm2 , 25kg/cm2 , 30kg/cm2 ,
40kg/cm2. Van Điện từ, Máy Nén khí, Xi lanh khí
nén, Bộ lọc khí, Bộ điều áp tách nước,
May say khi, Máy sấy khí, May, say, khi,
Máy, sấy, khí, May say kho khi, Máy sấy khô khí,
Air Dryer, May tach khi, Máy tách khí, May tach
nuoc, Máy tách nước, May tach dau, Máy tách dầu,
Loc duong ong, Lọc đường ống, Thiet bi
loc, Thiết bị lọc, Loc ngoai, Lọc ngoai, Loc
nuoc, Lọc nước, Loc dau, Lọc dầu, Loc tach dau,
Lọc tách dầu, Loc tach nuoc, Lọc tách nước, Bo
loc duong ong, Bộ lọc đường ống
Loc, Lọc, Filter, Loc dau, Lọc dầu, Oil
filter, Loc gio, Lọc gió, Air filter, Loc tach
dau, Lọc tách dầu, Loc tach nuoc, Lọc tách nước,
Loc diesel, Lọc diesel, Lọc nhien lieu, Lọc
nhiên liệu, Loc thuy luc, Lọc thủy lực, Loc may
nen khi, Lọc Máy nén khí, Loc dau may nen khi,
Lọc dầu Máy nén khí, Loc gio may nen khi, Lọc
gió máy nén khí, Loc tach dau may nen khi, Lọc
tách dầu máy nén khí,
PHỤ TÙNG MÁY NÉN KHÍ: Bộ bánh răng, Bộ
kit van giới hạn áp suất, Van giới hạn áp suất,
Bộ trao đổi nhiệt, Cảm biến áp suất, Van cảm
biến nhiệt độ, Khớp nối mềm, Lõi lọc khí, Lõi
lọc đường ống, Lọc gió, Lọc nhớt máy nén khí,
Lọc tách nhớt, Màn hình điều khiển máy nén khí,
Nhớt, dầu máy nén khí, Nhớt máy nén khí, Ống dầu
thuỷ lực, Dây tuy ô, Dây tio, Ống Bao trục, Ống
dầu thuỷ lực máy nén khí, Phớt cổ trục máy nén
khí, Phớt làm kín trục, Thước thăm dầu, Van xả
nước, Bộ kit van xả nước, Van giảm tải, Van
nhiệt, Van nhiet, Van hang nhiet, Van hằng nhiệt,
Van ngừng cấp dầu lên bộ trao đổi nhiệt, binh ap
luc, bình áp lực, bình tích khí, binh tich khi,
binh chua khi, bình chứa khí, may say khi, máy
sấy khí
Binh chua khi, Bình tích khí, Binh, chua,
khi, Bìn, chứa, khi, Binh hoi, Bình hơi, Bình
chứa hơi, Bình chứa khí, Binh chua hoi, Bình
tích áp, Binh tich ap, Binh, tich, ap, Bình,
tích, áp, Bình áp lực, Binh ap luc, Bình nén khí,
Binh nen khi, Thùng chứa khí, Thung chua khi,
Thung, chua, khi, Thùng, chứa, khí, Thùng chứa
hơi, Thung chua hoi, Bồn chứa khí, Bon chua khi,
Bon, chua, khi, Bồn, chứa, khí, Phi chứa khí,
Phi chua khi…
Man hinh LCD, PLC May nen khi, Màn hình
PLC máy nén khí, Cam bien ap suat May nen khi,
Cảm biến áp suất, Cam bien nhiet do may nen khi,
Cảm biến nhiệt độ, Van hút, Van tự động, Chíp bộ
điều khiển PLC, Truc vit, Cam bien ap suat, Cam
bien nhiet do, Van hut, Van tu dong, Chip bo
dieu khien PLC, Bo dieu khien PLC, Thiet bi dien,
Van ap suat, Van áp suất, Cong tac ap suat, Công
tắc áp suất, Van cua hut, Van cửa hút, Van hang
nhiet, Van hằng nhiệt, Van đẳng nhiệt, Van điều
khiển nhiệt độ, Gian tan nhiet, Giàn tản nhiệt,
Bộ làm mát, tách dầu khí, Van an toàn, Van ap
suat, Van dieu khien nhiet do,
May phat dien, Máy phát điện, May, phat,
dien, Máy, phát điện, Loc may phat dien, Lọc máy
phát điện, Loc dau may phat dien, Lọc dầu máy
phát điện, Loc diesel may phat dien, Lọc diezel
máy phát điện, Loc nhien lieu may phat dien, Lọc
nhiên liệu Máy phát điện,
Phu tung, May phat dien, Phụ tùng, MÁY
PHÁT ĐIỆN: MTU, DETROIT, CUMMINS, DEUZT,
PERKINS, VOLVO, MITSUBISHI, CATERPILLAR, YANMAR,
NAGATA, MAN B&W, WARTSILA, SULZER, MAK,
PIELSTICK, SKL, EMD, DORMAN, MWM, HANSHIN,
NIIGATA, AKASAKA, MAKITA, DAIHATSU, ZVEZDA,
DALDIZEL, RUMO
Dau, dầu, Oil, Dầu, Máy, nén, khí, Nhot
may nen khi, Nhớt máy nén, Dau chuyen dung may
nen khi, Dầu chuyên dụng Máy nén khí, Dau truc
vi cu, Đầu trục vít cũ, Máy, nén, khí, Dau may
nen khi cu, Đầu máy nén khí cũ
Hitachi, Ingersoll Rand, Kaeser, Kobelco,
Mitsuiseiki, ABAC, Atlas Copco, Alup, Boge,
Compair, Gardner Denver, Puma, Fusheng, YEE,
Sullair, Bottarini, Fiac, Volcano , Jucai,
AirMan, Bauer, Becker, Bottarini, Chicago,
Donaldson, Mann,
Dong co, Động cơ, động cơ điện, động cơ
thắng, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc trục vít,
bánh răng, hộp điều tốc, động cơ rung, motor
rung, bơm chìm, bơm xử lý nước thải, bơm nước,
Bơm dầu thuỷ lực, Van dầu thuỷ lực, Xi lanh
(Ben) thuỷ lực, Trạm nguồn thuỷ lực, Phụ kiện
máy thuỷ lực, Bộ động cơ liền bơm dầu…
Dau thau may nen khi, Đấu thầu Máy nén
khí, Thông báo mời thầu gói thầu: Cung cấp và
lắp đặt máy nén khí, Khuyen mai giam gia 10% may
nen khi, Trien lam may nen khi. Lap dat mien phi
100%, may nen khi,.
Rơ le áp suất, Van thuỷ lực, Bơm thuỷ lực,
Phanh và ly hợp điện từ, Servo, Xi lanh, Van
điện, Máy nén khí, Siemens; Nice; SMC , Đồng hồ
đo lưu lượng, Máy nén khí, Valve, Valve Servo,
Máy nén khí, Bơm Lá Thủy Lực, Bộ nguồn thủy lực,
Van điều khiển, Phụ tùng Máy công nghiệp, Máy
nén khí, Linh kiện Máy công nghiệp,
Máy nén khí, ABAC, Lọc tách, Lọc dầu, gió,
Máy nén khí: ABAC, Atlas Copco, Alup, Boge,
Compair, Gardner Denver, Hitachi, Ingersoll
Rand, Kaeser, Kobelco, Mitsuiseiki, Puma,
Fusheng, Sullair, Bottarini, Fiac, Volcano ,
Jucai, YEE-Đài Loan, Máy nén khí, Lọc, Máy nén
khí: ABAC, Atlas Copco, Alup, Boge, Compair,
Gardner Denver, Lọc, Máy nén khí: Hitachi,
Ingersoll Rand, Kaeser, Kobelco, Mitsuiseiki,
Puma,Lọc, Máy nén khí: Fusheng, YEE, Sullair,
Bottarini, Fiac, Volcano , Jucai, Lọc, Máy nén
khí: AirMan, Bauer, Becker, Bottarini, Chicago,
Donaldson, Mann, Lọc Thủy lực , Máy nén khí, Lọc
tách, Lọc dầu, gió, Phụ Kiện, Máy nén khí, Máy
thổi khí,...
|
|
₪
BÌNH N2 - O2 - CO2 - NH3 |
|
|
|
|
Giới thiệu
doanh nghiệp
CÔNG TY
CỔ PHẦN MÁY NÉN KHÍ HÀ NỘI
- chuyên chế tạo các
thiết bị chịu áp lực, đặc biệt các bồn chứa khí công
nghiệp hóa lỏng nhiệt độ thấp như CO2 , Oxy, Argon,
Nitơ lỏng. Hệ thống cung cấp gas (LPG), Các bình
chứa khí nén, bồn bể công nghiệp các loại dùng cho
các ngành hóa chất, xử lý nước, téc vận chuyển xăng
dầu hóa chất nước dùng cho các ngành ...
- Tư vấn
thiết kế chế tạo các hệ thống chịu áp lực, hệ thống
đường ống công nghiệp và chiết nạp khí
- Thiết kế
chế tạo các loại kết cấu thép
- Kinh
doanh các thiết bị phụ tùng và khí công nghiệp
CÔNG TY CỔ
PHẦN MÁY NÉN KHÍ HÀ NỘI
được rất nhiều các công ty trong và ngoài nước về xử
lý nước tin tưởng và chọn làm đơn vị chế tạo các
thiết bị. Các sản phẩm được chế tạo trên các máy
chuyên dùng, đạt chất lượng cao. Các sản phẩm được
phun cát bề mặt hoặc xử lý hoá chất sau đó được bọc
compozit, sơn epoxy hoặc sơn phủ bình thường tuỳ
theo yêu cầu của khách hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY
NÉN KHÍ HÀ NỘI chuyên
thiết kế chế tạo các thiết bị chịu áp lực. Đặc biệt với bồn chứa
khí hóa lỏng nhiệt độ thấp, công ty là đơn vị dẫn đầu trong cả
nước. Các sản phẩm được cung cấp cho hầu hết các đơn vị từ Bắc
vào Nam.
Các sản phẩm
thiết bị áp lực được chế tạo trên các máy chuyên dùng, máy hàn
tự động. Các sản phẩm: dung tích từ
0,5 đến 100 m3,
áp suất từ 0 đến 60 kg/cm2
Các sản phẩm:
- Bồn chứa và vận
chuyển khí hóa lỏng 2 vỏ (Nitơ, Argon, Oxy, CO2 ..)
- Bồn chứa và vận
chuyển khí hóa lỏng 1 vỏ (LPG, NH3..)
- Các bồn chứa và vận
chuyển xăng dầu, hóa chất, axit
- Các bình chứa khí
nén
- Các bồn bể công
nghiệp
- Thiết bị xử lý nước
1.
BỒN
BỂ VÀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
2. Bồn bể công nghiệp |
Chế tạo các loại bồn bể công nghiệp sử dụng trong các nhà máy
hoá chất. Bồn bể được chế tạo bằng các vật liệu khác nhau, có
thể được bọc compozit, sơn epoxy hoặc sơn theo yêu cầu.
Nhận thi công lắp đặt các loại đường ống - Bồn chứa, vận chuyển
và trạm cấp Oxy lỏng
Dung tích: tuỳ theo
yêu cầu
- Áp suất làm việc: p
<= 15 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc: t
= - 200 độ C
- Môi chất làm việc:
Oxy, Nitơ, Argon lỏng
Đây là bồn chứa đặc biệt gồm 2 lớp, lớp trong chịu áp suất làm
việc của bồn và nhiệt độ âm 200 độ C, lớp ngoài chịu áp suất
chân không và nhiệt độ môi trường, giữa 2 lớp được dồn bột cách
nhiệt và hút chân không. |
BỒN CHỨA OXY, NITƠ, ARGON LỎNG
|
2.1. Bồn chứa, vận
chuyển và trạm cấp Oxy lỏng
Dung
tích: tuỳ theo yêu cầu
- Áp suất làm việc: p
<= 15 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc: t
= - 200 độ C
- Môi chất làm việc:
Oxy, Nitơ, Argon lỏng
Đây là bồn chứa đặc biệt gồm 2 lớp, lớp trong chịu áp suất làm
việc của bồn và nhiệt độ âm 200 độ C, lớp ngoài chịu áp suất
chân không và nhiệt độ môi trường, giữa 2 lớp được dồn bột cách
nhiệt và hút chân không.
2.2. Bồn chứa và vận
chuyển O2, N2, Ar lỏng
Bồn chứa và vận chuyển O2 lỏng là loại bồn chứa gồm 2 vỏ.
- Vỏ trong bằng vật liệu SÚ304 chịu áp suất 15 kg/cm2 và nhiệt
độ - 200 độ C.
- Vỏ ngoài bằng vật liệu CT3.
- Giữa 2 vỏ được dồn bột cách nhiệt và hút chân không.
- Bồn vận chuyển sẽ được thiết kế và chế tạo phù hợp với
từng loại xe vận chuyển
- Các phụ tùng kèm theo bồn: đồng hồ đo mức, đồng hô đo áp
suất, đồng hồ đo chân không, van an toàn và các van công nghệ.
Bồn chứa O2 được sử dụng cho các ngành như: y tế (khí thở), cơ
khí (hàn cắt)..
Bồn chứa khí N2 được sử dụng trong các ngành: bảo quản, cơ khí (nhiệt
luyện)...
Kích
thước bồn chứa tham khảo |
Dung tích |
trọng lượng
chứa |
Thông số
chính (mm) |
Ghi chú |
5 m3 |
4.500 lít |
5.130 kg |
Bao ngoài:
f1.900 x H5.100 |
kiểu đứng |
10 m3 |
9.000 lít |
10.260 kg |
Bao ngoài:
f2.250 x H6.700 |
kiểu đứng |
16 m3 |
14.400 lít |
16.400 kg |
Bao ngoài:
f2.550 x H7.500 |
kiểu đứng |
|
3. THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC
|
|
|
|
3.1. Các thiết bị cho ngành
xử lý nước công nghiệp
|
Rất nhiều các công ty trong và ngoài nước về xử lý nước tin
tưởng và chọn làm đơn vị chế tạo các thiết bị. Các sản phẩm được
chế tạo trên các máy chuyên dùng, đạt chất lượng cao. Các sản
phẩm được phun cát bề mặt hoặc xử lý hoá chất sau đó được bọc
compozit, sơn epoxy hoặc sơn phủ bình thường tuỳ theo yêu cầu
của khách hàng. |
|
2.3. Bồn chứa Amôniăc (NH3)
- Dung tích:
52m3
- Áp suất
làm việc p <= 18 kg/cm2
- Nhiệt độ
làm việc t = 60 độ C
2.4. Bồn chứa Nitơ lỏng và
hệ thống cung cấp khí nitơ
- Dung tích: theo yêu
cầu
- Áp suất làm việc p
<= 18 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc t
= -200 độ C
- Bồn chứa
nitơ lỏng là bồn chứa đặc biệt (gồm 2 vỏ) được thiết kế và chế
tạo tại công ty. Vỏ trong bồn chịu áp suất 18 kg/cm2 , chịu
nhiệt độ âm 200 độ C và được chế tạo bằng vật liệu SUS304. Vỏ
ngoài làm bằng thép CT3, chịu áp suất âm 760 mmHg và nhiệt độ
môi trường. Giữa 2 vỏ được dồn bột cách nhiệt và hút chân không
đảm bảo giữ nhiệt lạnh cho bồn.
- Hệ thống
cung cấp khí Nitơ: Nitơ lỏng từ bồn chứa qua dàn bốc hơi (kiểu
tự nhiên) qua bình tích khí đi sử dụng
2.5. Bồn chứa và trạm cung
cấp LPG
- Dung tích: theo yêu
cầu
- Áp suất làm việc p
<= 18 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc t
= 40 độ C
Các bồn LPG
được chế tạo trên các máy chuyên dùng. Sau khi chế tạo được làm
sạch bề mặt (phun cát hoặc dùng hoá chất) được sơn phủ theo yêu
cầu. Các bồn LPG được cung cấp cho rất nhiều các đơn vị trong cả
nước: tổng công ty đóng tàu Việt nam, Petrolimex, các nhà máy sử
dụng lò đốt gas ...
|
|
|
|
2.6. Bồn vận chuyển LPG
- Dung tích: theo yêu
cầu phù hợp với xe
- Áp suất làm việc: p
<= 18 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc: t
= 40 độ C
Được thiết
kế và lắp đặt phù hợp trên các xe chuyên dùng.
Các bồn LPG được chế
tạo trên các máy chuyên dùng. Sau khi chế tạo được làm sạch bề
mặt (phun cát hoặc dùng hoá chất) được sơn phủ theo yêu cầu. Các
bồn LPG được cung cấp cho rất nhiều các đơn vị trong cả nước:
tổng công ty đóng tàu Việt nam, Petrolimex, các nhà máy sử dụng
lò đốt gas ...
2.7. TRẠM CẤP, BỒN CHỨA VÀ
VẬN CHUYỂN LPG
- Dung tích:
tuỳ theo yêu cầu
- Áp suất làm việc
p ≤ 18 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc
t ≤ 60oC
- Tiêu chuẩn
thiết kế và chế tạo: TCVN 6153 – 6156/96
- Mối hàn
được hàn bằng máy hàn tự động và bán tự động, siêu âm 100% mối
hàn
- Thiết bị
được phun cát bề mặt và sơn chống rỉ epoxy
Kích thước bồn chứa tham khảo |
Bồn chứa |
Dung tích
chứa thực tế |
Trọng lượng |
Thông số
chính |
10 m3 |
9.000 lít |
5.100 kg |
Kích thước: fi
1.700 x 4.800 (mm) |
20 m3 |
18.000 lít |
10.200 kg |
Kích thước: fi
1.900 x 7.200 (mm) |
22 m3 |
19.800 lít |
11.200 kg |
Kích thước: fi
1.900 x 8.100 (mm) |
30 m3 |
27.000 lít |
15.300 kg |
Kích thước: fi
2.200 x 8.000 (mm) |
33 m3 |
29.700 lít |
16.900 kg |
Kích thước: fi
2.400 x 7.400 (mm) |
52 m3 |
46.800 lít |
26.600 kg |
Kích thước: fi
2.600 x 10.200 (mm) |
|
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY
NÉN KHÍ HÀ NỘI chuyên
chế tạo các sản phẩm bồn bể công nghiệp, thiết bị áp lực siêu
lạnh, bình chứa khí nén, dàn hoá hơi tự nhiên, thiết bị trao đổi
nhiệt, chế tạo và lắp đặt hệ thống đường ống công nghiệp ...
Tư vấn thiết kế hướng dẫn vận hành các trạm nạp sử dụng gas, ô
xy, Co2, các hệ thống sử dụng khí hóa lỏng... |
|
2.8. BỒN CHỨA, VẬN CHUYỂN VÀ
TRẠM CẤP CO2 LỎNG
Bồn chứa và vận chuyển
CO2 lỏng
- Dung tích: tuỳ theo
yêu cầu
- Áp suất làm việc: p
<= 22 kg/cm2
- Nhiệt độ làm việc: t
= - 40 độ C
Đây là bồn
chứa đặc biệt gồm 2 lớp, lớp trong chịu áp suất làm việc của bồn
và nhiệt độ âm 40 độ C, lớp ngoài chịu áp suất chân không và
nhiệt độ môi trường, giữa 2 lớp được dồn bột cách nhiệt và hút
chân không. Là loại bồn được thiết kế và chế tạo duy nhất tại
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY NÉN KHÍ HÀ NỘI
Đã được cung
cấp cho rất nhiều các đơn vị trong cả nước từ Bắc vào Nam |
|
|
|
|
|
|
2.9. Bồn chứa và vận chuyển
CO2 lỏng
Bồn chứa và
vận chuyển CO2 lỏng là loại bồn chứa gồm 2 vỏ.
- Vỏ trong bằng vật liệu
Q345B chịu áp suất 22 kg/cm2 và nhiệt độ - 40 độ C.
- Vỏ
ngoài bằng vật liệu CT3.
- Giữa 2
vỏ được dồn bột cách nhiệt và hút chân không.
- Đối
với bồn chứa, bên trong có lắp dàn lạnh hỗ trợ chống tăng áp cho
bồn
- Bồn
vận chuyển sẽ được thiết kế và chế tạo phù hợp với từng loại xe
vận chuyển
- Các
phụ tùng kèm theo bồn: đồng hồ đo mức, đồng hô đo áp suất, đồng
hồ đo chân không, van an toàn và các van công nghệ. Đối với bồn
chứa sẽ có thêm máy lạnh (theo yêu cầu).
Được sử dụng
trong các ngành đóng tầu, cơ khí hàn, thực phẩm đồ uống ..
Kích thước bồn chứa và vận chuyển tham khảo
|
Bồn chứa |
Dung tích
chứa thực tế |
trọng lượng
CO2 chứa |
Thông số
chính (mm) |
12 m3 |
10.800 lít |
11.340 kg |
Bao ngoài:
2.200 x 6.100 x 2.300
vỏ trong f
1700 x d 14 |
15 m3 |
13.500 lít |
14.175 kg |
Bao ngoài:
2.200 x 7.300 x 2.300
vỏ trong f
1700 x d 14 |
20 m3 |
18.000 lít |
18.900 kg |
Bao ngoài:
2.200 x 8.500 x 2.300
vỏ trong f
1700 x d 14 |
25 m3 |
22.500 lít |
23.625 kg |
Bao ngoài:
2.400 x 9.700 x 2.500
vỏ trong f
1900 x d 14 |
30 m3 |
27.000 lít |
28.350 kg |
Bao ngoài:
2.400 x11.400 x 2.500
vỏ trong f
1900 x d 14 |
|
Bồn vận
chuyển |
Dung tích
chứa thực tế |
Trọng lượng
CO2 chứa |
Thông số
chính (mm) |
10 m3 |
9.000 lít |
9.450 kg |
Kích thước
được thiết kế theo xe |
18 m3 |
16.200 lít |
17.000 kg |
Bao ngoài:
2.400 x 7.100 x 2.450 |
25 m3 |
22.500 lít |
23.625 kg |
Bao ngoài:
2.200 x 11.900 x 2.250 được đặt trên
xe container 40 feet |
|
2.10.
TÉC VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU,
NƯỚC, AXIT, HÓA CHẤT
|
|
|
|
|
Téc chứa và vận chuyển xăng dầu, nước, axít, hoá chất các loại
Dung tích theo yêu cầu phù hợp với các xe chuyên dùng
Môi chất làm việc: xăng dầu, nước, axít, hoá chất các loại
Vật liệu: Tuỳ theo môi chất chứa (SUS201,304, CT3 ... )
Sơn phủ epoxy, bọc compozit hoặc sơn thường.
|
MỌI THÔNG TIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
CÔNG TY
CỔ PHẦN MÁY NÉN KHÍ HÀ NỘI
HA NOI AIR COMPRESSOR.,JSC
Trụ sở
chính:
Số
240 Cổ Nhuế - Quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Tel: (04)-37 525 347 / 37 525 348 - Fax: (04)-37 525
349
Hotline:
0914.876 555 / 0946.442 555 /
0946.440
666
Email:
maynenkhihanoi@gmail.com
CN Quảng
Ngãi: Số
238 Trần Hưng Đạo - P. Nghĩa
Lộ - TP. Quảng Ngãi
Hotline:
09359.777.15
Email:
maynenkhimientrung@gmail.com
CN TP HCM:
Số 168A Man Thiện -P.Tăng Nhơn Phú A -Quận 9 -TP.HCM
Hotline:
0929.133.139
Email:
maynenkhimiennam@gmail.com
Máy nén khí
Máy nén khí là các máy móc (hệ thống cơ học) có chức
năng làm tăng áp suất của chất khí. Các máy nén khí
dùng để cung cấp khí có áp suất cao cho các hệ thống
máy công nghiệp để vận hành chúng, để khởi động động
cơ có công xuất lớn, để chạy động cơ khí nén hoặc
các máy móc, thiết bị của nhiều chuyên ngành khác...
Máy nén khílà các máy móc (hệ thống cơ học) có chức
năng làm tăng áp suất của chất khí. Các máy nén khí
dùng để cung cấp khí có áp suất cao cho các hệ thống
máy công nghiệp để vận hành chúng, để khởi động động
cơ có công xuất lớn, để chạy động cơ khí nén hoặc
các máy móc, thiết bị của nhiều chuyên ngành khác...
Các loại máy nén khí theo cơ chế hoạt động:
Máy nén khí chuyển động tròn:
Máy nén khí sử dụng chuyển động tròn của trục vít sử
dụng 2 buli được nối vào 2 trục vít ép khí vào trong
thể tích nhỏ hơn. Chúng được sử dụng rộng rãi khi
cần làm việc liên tục trong thương mại lẫn trong
công nghiệp, và có thể để cố định hoặc di chuyển.
Khả năng làm việc của chúng có thể dao động từ 5 đến
trên 500HP, từ áp suất thấp đến áp suất rất cao (8,3
MPa).
Loại này được sử dụng để cấp khí nén cho nhiều loại
máy công cụ. Chúng cũng có thể sử dụng cho những
động cơ có bơm tăng áp suất khí nạp như ôtô hoặc máy
bay.
Máy nén khí chuyển động tịnh tiến:
Máy nén khí chuyển động tịnh tiến sử dụng piston
điều khiển bằng tay quay. Có thể đặt cố định hoặc di
chuyển đuợc, có thể sử dụng riêng biệt hoặc tổ hợp.
Chúng có thể điều khiển bởi động cơ điện hoặc động
cơ đốt trong.
Máy nén khí sử dụng piston tịnh tiến loại nhỏ có
công suất từ 5-30 mã lực thường được sử dụng trong
lắp ráp tự động và trong cả những việc không chuyển
động liên tục.
Những máy nén khí loại lớn có thể có công suất lên
đến 1000 mã lực được sử dụng trong những ngành láp
ráp công nghiệp lớn, nhưng chúng thường không được
sử dụng nhiều vì có thể thay thế bằng các máy nén
khí sử dụng chuyển động tròn của bánh răng và trục
vít với giá thành rẻ hơn. Áp suất đầu ra có tầm dao
động từ thấp đến rất cao (>5000 psi hoặc 35 MPa).
Máy nén khí đối lưu:
Máy nén khí đối lưu sử dụng hệ thống các cánh quạt
trong rotor để nén dòng lưu khí. Cánh quạt của
stator cố định nằm phía dưới của mỗi rotor lại đẩy
trực tiếp dòng khí vào hệ thống những cánh quạt của
rotor tiếp theo. Vùng không gian của đường đi không
khí ngày càng giảm dần thông qua máy nén khí để tăng
sức nén. Máy nén khí theo phương pháp nén khí đối
lưu thường được sử dụng khi cần dòng chuyển động cao
ví dụ như trong những động cơ turbine lớn. Hầu như
chúng được sử dụng nhiều máy trong một dây chuyền.
Trường hợp tỉ lệ áp suất dưới tỷ lệ 4:1, để tăng
hiệu quả của quá trình hoạt động người ta thường sử
dụng những điều chỉnh về hình học.
Máy nén khí ly tâm:
Máy nén khí ly tâm sử dụng đĩa xoay hình cánh quạt
hoặc bánh đẩy để ép khí vào phầm rìa của bánh đẩy
làm tăng tốc độ của khí. Bộ phận khuếch tán của máy
sẽ chuyển đổi năng lượng của tốc độ thành áp suất.
Máy nén khí ly tâm thường sử dụng trong ngành công
nghiệp nặng và trong môi trường làm việc liên tục.
Chúng thường được lắp cố định. Công suất của chúng
có thể từ hàng trăm đến hàng ngàn mã lực. Với hệ
thống làm việc gồm nhiều máy nén khí ly tâm, chúng
có thể tăng áp lực đầu ra hơn 10000 lbf/in² (69
MPa).
Nhiều hệ thống làm tuyết nhân tạo sử dụng loại máy
nén này. Chúng có thể sử dụng động cơ đốt trong, bộ
nạp hoặc động cơ tua-bin. Máy nén khí ly tâm được sử
dụng trong một động cơ tua-bin bằng gas nhỏ hoặc
giống như là tầng nén khí cuối cùng của động cơ
tua-bin gas cỡ trung bình.
Máy nén khí dòng hỗn hợp:
Máy nén khí nén dòng hỗn hợp cũng tương tự như là
máy nén khí ly tâm, nhưng vận tốc đối xứng tại lối
từ rotor. Bộ khuyếch tán thường sử dụng để biến dòng
khí hỗn hợp thành dòng khí đối lưu. Máy nén khí nén
dòng hỗn hợp có một bộ khuyếch tán đường kính nhỏ
hơn của máy nén khí ly tâm tương đương.
Máy nén khí dạng cuộn:
Máy nén khí dạng cuộn, tương tự như một thiết bị
quay sử dụng bánh vít, nó bao gồm 2 cuộn lá chèn
hình xoắn ốc để nén khí. Áp suất khí ra của nó không
ổn định bằng của máy nén khí sử dụng bánh vít thông
thường nên ít được sử dụng trong công nghiệp. Nó có
thể sử dụng giống như một bộ nạp tự động, và trong
hệ thống điều hòa không khí.
Máy nén khí màng lọc:
Máy nén khí có màng lọc sử dụng để nén khí hydro và
nén khí đốt thiên nhiên. Máy nén khí thông thường
được đặt phía trên những bình chứa để giữ khí nén.
Thường là máy nén khí có dầu hoặc dầu tự do đều được
sử dụng nhiều vì dầu sẽ xâm nhập vào dòng khí. Nhưng
trong trường hợp máy nén khí cho thợ lặn thì 1 số
lượng dầu dù là nhỏ nhất cũng không thể chấp nhận.
|
Trở về
trang chủ |
Trở về đầu trang |
|
|